zzz

Like trang page giúp ad nhé! THANK ALL

Thứ Tư, 4 tháng 11, 2015

[P6] - bài 5: Units, resources

 UNITS, RESOURCES

Khái niệm và mục đích

Khái niệm
-         Unit: đơn vị tính là giờ (h), là đơn vị thời gian nhỏ nhất. Dùng để gán/tính toán thời gian cho các resources.
-         Resource: tài nguyên , là người hoặc không phải người. Tài liệu này tập trung vào loại resource là người lao động.
Mục đích
-         Gán/theo dõi số giờ mà Nhân lực thực hiện trong Dự án.
-         Điều chỉnh phân bổ Nhân lực cho phù hợp.

Tổng Units (tổng số giờ) để thực hiện 1 activity

Các thông tin này được tìm thấy khi chọn Tab Activity à Chọn 1 activity à chọn General

Các đơn vị Units - tương ứng với tất cả nhân lực - thực hiện 1 activity
#
Tên
Ý nghĩa
1
Planned Labor Units
Số giờ của tất cả nhân lực được gán cho activity trong dự án (kế hoạch)
2
Actual Labor Units
Số giờ đã sử dụng của tất cả các nhân lực được gán cho activity. (đã sử dụng)
3
Remaining Labor Units
o   Số giờ còn lại của tất cả các nhân lực được gán cho activity.
o   Phản ánh lượng công việc còn lại mà cần thực hiện của activity.
o   Trước khi activity được started thì Remaining Labor Units = Planned Labor Units
o   Sau khi activity được hoàn thành, thì Remaining Labor Units = 0.
4
At Completion Labor Units
o   Tổng của actual và remaining
o   = (Planned Labor Units) trước khi activity được started
o   = (Actual Labor Units + Remaining Labor Units), trong quá trình thực hiện
o   = (Actual Labor Units) khi activity được hoàn thành.
@Ý nghĩa:

Theo dõi (số giờ kế hoạch/số giờ còn lại/số giờ thực tế) của (mỗi nhân lực/toàn bộ nhân lực) thực hiện (1 activity) của (1 dự án)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét