UNITS, RESOURCES
Khái niệm và mục đích
Khái niệm
-
Unit: đơn vị tính là giờ (h), là đơn vị thời
gian nhỏ nhất. Dùng để gán/tính toán thời gian cho các resources.
-
Resource: tài nguyên , là người hoặc không phải
người. Tài liệu này tập trung vào loại resource là người lao động.
Mục đích
-
Gán/theo dõi số giờ mà Nhân lực thực hiện trong
Dự án.
-
Điều chỉnh phân bổ Nhân lực cho phù hợp.
Tổng Units (tổng số giờ) để thực hiện 1 activity
Các
thông tin này được tìm thấy khi chọn Tab Activity à Chọn 1 activity à chọn General
Các đơn vị Units - tương ứng với tất cả nhân lực - thực hiện
1 activity
#
|
Tên
|
Ý nghĩa
|
1
|
Planned Labor Units
|
Số giờ của tất cả nhân lực được gán cho activity trong dự
án (kế hoạch)
|
2
|
Actual Labor Units
|
Số giờ đã sử dụng của tất cả các nhân lực được gán cho
activity. (đã sử dụng)
|
3
|
Remaining Labor Units
|
o
Số
giờ còn lại của tất cả các nhân lực được gán cho activity.
o
Phản
ánh lượng công việc còn lại mà cần thực hiện của activity.
o
Trước
khi activity được started thì Remaining Labor Units = Planned Labor Units
o
Sau
khi activity được hoàn thành, thì Remaining Labor Units = 0.
|
4
|
At Completion Labor Units
|
o
Tổng
của actual và remaining
o
=
(Planned Labor Units) trước khi activity được started
o
=
(Actual Labor Units + Remaining Labor Units), trong quá trình thực hiện
o
=
(Actual Labor Units) khi activity được hoàn thành.
|
@Ý nghĩa:
Theo
dõi (số giờ kế hoạch/số giờ còn lại/số giờ thực tế) của (mỗi nhân lực/toàn bộ
nhân lực) thực hiện (1 activity) của (1 dự án)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét