TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM AGILE
$ Agile
Định nghĩa : Agile là quy trình phát triển phần mềm
hiện đại linh hoạt và tiện lợi
. Ưu điểm :
- Phổ biến, cộng đồng lớn
- Tập trung vào việc thực thi (code, kiểm thử)
- Bớt rủi ro về hợp đồng fix cứng cho cả 2 bên.
- Giảm bớt chi phí phát triển ( làm việc , phối hợp vs khách hàng,.. ) .
Note:
Tránh thiết kế lớn, chi tiết hóa sản phẩm! Từ đó tránh sự lãng phí khi phát
triển phần mềm
. Đường cong chi phí cho kiểm tra chất lượng
Càng về sau thì chi chí càng lớn.
- Tích hợp liên tục : chạy hàng ngày
- Ptr hướng kiểm thử: viết test case trước.

. Lý tưởng
agile
Agile :
linh hoạt, mềm dẻo.
. 4 Tuyên
ngôn (so sánh giá trị )
- Trao đổi cá nhân quan trọng hơn công cụ và quy trình .
- Sản phẩm quan trọng hơn tài liệu
- Cộng tác với khách hàng quan trọng hơn đàm phán hợp đồng
- Phản ứng với sự thay đổi là tốt hơn bám theo kế hoạch đã định sẵn
. Đặc điểm
- Tập trung vào tính năng quan trọng nhất
- Quy trình ngắn
- Khách hàng tương tác nhiều hơn, khách hàng trực tiếp vào xây dựng
- Nhóm nhỏ tự quản (
7-9 người ) : mỗi người sẽ tự nhận việc, không có người giao việc ,
không có trưởng nhóm tuy nhiên kết quả đánh giá là chung cho cả nhóm .
Note: ban đầu mới thành lập nhóm chưa quen thì có thể có 1 người định hướng, chọn người có nhiều kinh nghiệm - Nhóm đa chức năng: là một người có nhiều vai trò . Trong Agile ko có khái niệm dev và test riêng, tất cả đều gộp vào làm 1 .
- Tối giản chi phí bỏ ra khi thay đổi cái này là đặc điểm nổi bật nhất của Agile . Thay đổi là tất yếu nhưng Agile sẽ giảm thiếu rủi ro đến mức thấp nhất so với các quy trình khác
. Phương pháp để thực hiện quy trình Agile .
. Các
phương pháp để làm Agile
Phương
pháp Scrum : được ưa chuộng nhất .
$ Phương pháp Scrum
Là một
trong những phương pháp để lý thực hiện quy trình Agile . Đây là phương pháp
được sử dụng nhiều nhất

. Backlog :
là những yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu cảu khách hàng được cho vào đây. Nó là một kho, Mỗi một yêu cầu riêng rẽ được gọi là Backlog Item.
là những yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu cảu khách hàng được cho vào đây. Nó là một kho, Mỗi một yêu cầu riêng rẽ được gọi là Backlog Item.
. Sprint
là 1 vòng
chạy nước rút, lấy yêu cầu trong backlog của khách hàng ra để thực hiện trong
các chu kỳ !
Note 1:
chu kỳ ở đây có thể là 1 đến 2 tuần. Hoặc 3-4 tuần tùy theo vào từng dự án .
Hoặc cũng có thể tùy vào kinh nghiệm làm theo Agile .
Note 2.
Hết time chu kỳ thì phải kết thúc Sprint . Kể cả không kết thúc công việc thì
vẫn phải kết thúc Sprint .
. Một số
thuật ngữ trong Sprint .
PO: là người ra bài toán , chi tiết vấn đề
SPRINT PANNING : buổi
họp kế hoạch ( làm cái gì, làm ntn lấy ra backlog quan trọng nhất )
"What?" "How?" . Tổ chức vào thời gian đầu tiên của SPRINT
( 1 tuần làm việc thì họp 2 tiếng )
DAILY SCRUM : Buồi họp 15'/ ngày , trả lời ngày hôm qua làm
gì, và hôm nay làm gì ? Nhận công việc, khuyến khích có bảng để lm việc.
Chúng ta có thể sử dụng bảng sau .
Chúng ta có thể sử dụng bảng sau .
Task
|
Chưa làm
|
Đang làm
|
Đã làm
|
Task1
|
Miếng
giấy
|
||
Task2
|
|||
task3
|
Ex:

SPRINT REVIEW : buổi họp xem, demo được chức năng của khách .
Buổi họp rút kinh nghiệm :
. Biểu đồ Stacey diagram
Cho biết khi nào nên dùng Agile
Quan hệ :
y(tung): Độ phức tạm của bài toán
x(hoành): Tính quen thuộc của đội dự án ( quen với công nghệ,
quen với framework,
Chia ra 3 vùng :
- Simple: dùng quy trình nào cũng được , bài toán này đơn giản định trước được các bước
- Complicated : dùng
- Complex : dùng
- Anarchy : ko dùng, bài toán quá khó quá viễn tưởng
. Các vị trí và
vai trò trong Scrum
Product
Owner (PO) : chịu trách nhiệm về sản phẩm
Scrum
Master (SM): hướng dẫn cho đội dự án về cách làm của Scrum . Ko làm gì làm, chỉ
hỗ trợ , bảo vệ,..
- Ko tham gia code,..
- Giám sát bài toán của PO : có khó ko , có dễ thực thi ko
- Quan sát đội dự án .
. Mô hình
các team : số lượng 7 (+/- 2 người )
. Mỗi
sprint phải có kết quả để show .
. Biểu đồ Burn-Down Chart
Để đánh giá tiến độ của đội dự án
Nhìn từ ngày hiện tại -> xem tương lai còn bao nhiêu công
việc và bao nhiêu ngày nữa ,-> để đánh giá để đạt được mục tiêu .
y: khối lượng công việc
x: là ngày
- Có đường lý tưởng ( màu xanh)
- Đường thực tế







Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét